{SLIDE}

Paclitaxelum 260mg/43.33ml Actavis 1 lọ

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
19019
Thương hiệu:
Actavis International Ltd

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 1 lọ
Thương hiệu Actavis International Ltd
Xuất xứ Ấn độ

Thành phần

  • Paclitaxel 6mg/ml

Công dụng (Chỉ định)

Ung thư biểu mô buồng trứng:

  • Thuốc được dùng phối hợp với cisplatine, dùng trong điều trị lần đầu ung thư buồng trứng tiến xa hoặc bướu tồn lưu (> 1cm) sau phẫu thuật,
  • Thuốc dùng điều trị trong trị liệu thứ nhì, khi ung thư buồng trứng đã di căn, sau khi thất bại với phương pháp điều trị cổ điển bằng các dẫn xuất của platine.

Ung thư biểu mô vú:

  • Thuốc được dùng liên tiếp sau phác đồ có chứa doxorubicine, được sử dụng trong điều trị hỗ trợ ung thư giai đoạn sớm, có hạch dương tính.
  • Thuốc dùng trong điều trị ung thư vú di căn đã thất bại với điều trị chuẩn hoặc tái phát sau khi điều trị hỗ trợ. Thường các điều trị trước đó có chứa anthracycline, trừ khi nào có chống chỉ định.

Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ:

  • Paclitaxel dùng chung với cisplatine, được chỉ định lần đầu để điều trị bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ở giai đoạn không thể phẫu thuật và/hoặc xạ trị được.
  • Paclitaxel còn dùng để điều trị Ung thư Kaposi có liên quan đến bệnh AIDS.

Liều dùng

  • Thuốc được dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ chuyên ngành.

Liều khuyến cáo:

  • Ðiều trị đầu tay ung thư biểu mô buồng trứng: phối hợp Paclitaxel 175mg/m2 IV/3 giờ, sau đó cisplatine 75mg/m2, mỗi 3 tuần, hoặc Paclitaxel 135mg/m2 , trong 24 giờ, sau đó dùng cisplatine 75mg/m2 , với khoảng cách là 3 tuần giữa 2 đợt điều trị.
  • Ðiều trị thứ nhì ung thư biểu mô buồng trứng và ung thư biểu mô vú: liều Paclitaxel được khuyến cáo là 175mg/m2, trong 3 giờ, với khoảng cách là 3 tuần giữa 2 đợt điều trị. Sau lần dùng Paclitaxel đầu, các liều sau đó nên được điều chỉnh tùy theo mức độ dung nạp của từng bệnh nhân.
  • Ðiều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ: liều Paclitaxel được khuyến cáo là 175mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, sau đó cisplatine 80mg/m2, với khoảng cách là 3 tuần giữa hai đợt điều trị. Sau liều đầu tiên, phải điều chỉnh lại liều lượng tùy theo sự dung nạp của bệnh nhân.

Cách dùng

  • Thuốc dùng bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Không dùng thuốc cho những bệnh nhân bị dị ứng nặng với paclitaxel hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc, đặc biệt là với huile de ricin polyoxyethylene (Crémophor EL).
  • Không dùng thuốc cho những bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tính dưới 1.500/mm3 .
  • Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Không có độc tính quan sát được rõ ràng bị ảnh hưởng bởi tuổi.
  • Tác dụng phụ thường gặp: thuốc gây ức chế tủy xương .
  • Thuốc làm giảm bạch cầu trung tính nghiêm trọng (<0,5 x 10 9 / l) xảy ra ở 28% bệnh nhân, nhưng không liên quan đến các cơn sốt. Chỉ 1% bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính nghiêm trọng trong ≥7 ngày. Giảm tiểu cầu đã được báo cáo ở 11% bệnh nhân. Ba phần trăm bệnh nhân có số lượng tiểu cầu nadir <50 x 10 9 / l ít nhất một lần trong khi nghiên cứu.
  • Khoảng 64% bệnh nhân sử dụng thuốc bị thiếu máu, nhưng thiếu máu nặng (Hb <8.1 g/dl) chỉ ở 6% bệnh nhân. Tỷ lệ mắc và mức độ nghiêm trọng của thiếu máu có liên quan đến tình trạng huyết sắc tố cơ bản.

Tương tác với các thuốc khác

Tương tác với các thuốc khác:

  • Thuốc không bị ảnh hưởng do việc dùng cimetidin trước đó.
  • Trong điều trị đầu tay ung thư buồng trứng, Paclitaxel phải được dùng trước cisplatine. Như thế, sự dung nạp thuốc sẽ tương tự như khi Paclitaxel được dùng trong đơn liệu pháp. Nếu Paclitaxel được dùng sau cisplatine, tác dụng gây suy tủy sẽ nặng hơn. Sự thanh thải của paclitaxel được ghi nhận giảm 20% nếu Paclitaxel được dùng sau cisplatine.
  • Sự đào thải của Paclitaxel không bị ức chế ở bệnh nhân được điều trị đồng thời bằng ketoconazole. Do đó có thể dùng chung hai thuốc này mà không cần chỉnh liều.
  • Do trong thành phần tá dược của thuốc có chứa huile de ricin polyoxyethylene, không nên pha loãng, bảo quản hay chứa thuốc trong các dụng cụ plastic loại PVC (vì có thể phóng thích DEHP).

Tương tác với thực phẩm, đồ uống:

  • Khi sử dụng thuốc với các loại thực phẩm hoặc rượu, bia, thuốc lá, có thể  gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ về việc dùng Thuốc Paclitaxel Actavis 150mg/25ml cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Việc điều trị bằng Paclitaxel phải do một bác sĩ chuyên khoa có kinh nghiệm quyết định. Bệnh nhân có thể xảy ra phản ứng quá mẫn cảm nặng, cần phải trang bị những phương tiện cấp cứu thích hợp.
  • Bệnh nhân phải được cho dùng một thuốc thuộc nhóm corticọde, kháng histamine và đối kháng thụ thể H2 trước khi dùng Paclitaxel.
  • Paclitaxel phải được cho sử dụng  trước cisplatine trong trường hợp điều trị phối hợp.
  • Các phản ứng dị ứng nặng, được đặc trưng bằng chứng khó thở và tụt huyết áp đến mức cần phải được điếu trị, phù mạch và mề đay toàn thân, đã được ghi nhận trên 1% những bệnh nhân được điều trị bằng Paclitaxel mặc dầu trước đó đã có dùng những thuốc dự phòng (corticọde, kháng histamine và đối kháng thụ thể H2). Các phản ứng xảy ra có liên quan đến sự phóng thích histamine.
  • Trường hợp bệnh nhân xảy ra phản ứng  mẫn cảm nặng, cần phải ngưng truyền ngay, điều trị triệu chứng và không dùng trở lại Paclitaxel cho bệnh nhân này.
  •  Thuốc gây suy tủy (chủ yếu là giảm bạch cầu trung tính). Bệnh nhân cần phải thường xuyên kiểm tra công thức máu trong thời gian điều trị với Paclitaxel. Một đợt điều trị mới bằng Paclitaxel chỉ được thực hiện khi mà số lượng bạch cầu trung tính phải ≥ 1.500/mm3 và số lượng tiểu cầu phải ≥ 100.000/mm3 .
  • Thuốc cũng gây ra các rối loạn nặng về dẫn truyền ở tim. Nếu có rối loạn dẫn truyền của tim trong thời gian dùng Paclitaxel, phải dùng một biện pháp điều trị thích hợp và theo dõi điện tim của bệnh nhân trong suốt thời gian điều trị bằng Paclitaxel. Có thể xảy ra hạ huyết áp, tăng huyết áp, chậm nhịp tim nhưng không biểu hiện bằng triệu chứng. Nên thường xuyên theo dõi các chức năng sinh tồn của bệnh nhân trong thời gian truyền Paclitaxel, nhất là trong giờ đầu tiên.
  • Thuốc có thể gây ra các bệnh lý thần kinh ngoại biên, nhưng chỉ ở mức độ nhẹ. Trường hợp  bệnh nhân có những triệu chứng nặng, nên giảm liều 20% cho những liều tiếp theo.
  • Ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nhẹ, không ghi nhận độc tính của Paclitaxel tăng lên khi truyền trong 3 giờ. Hiện không có tài liệu về dùng thuốc ở những bệnh nhân bị tắc mật nặng. Nếu thời gian truyền Paclitaxel lâu hơn, ở những bệnh nhân bị suy gan vừa hoặc nặng, có thể tăng nguy cơ suy tủy.
  • Không dùng Paclitaxel ở những bệnh nhân bị suy gan nặng.
  • Do trong thành phần của Paclitaxel có chứa 396 mg ethanol tuyệt đối/ml, thuốc có thể xảy ra những tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương.
  • Không dùng Paclitaxel bằng cách tiêm động mạch.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Thuốc gây rủi ro cho thai nhi, nếu dùng thuốc này trong khi thai nghén. Nếu người bệnh mang thai trong khi dùng thuốc, phải báo cho người bệnh biết về nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi.
  • Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú hoặc nếu bắt buộc phải dùng thuốc thì phải ngừng cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Không gây ảnh hưởng đến sự tập trung khi lái xe hay thao tác máy.
  • Tuy nhiên, do thuốc có chứa alcool nên phải thận trọng không nên lái xe hay thao tác máy ngay sau khi điều trị vì có thể gây buồn ngủ.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

If you foreigner you can contact through number: 0918 00 6928
or chat social:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top