icon 09 1800 6928  -  icon 09 39 115 175 (Call Center For Foreigner)
{SLIDE}

Lucirit 50mg Lucius 28 viên

Số lượt mua:
0
Mã sản phẩm:
19552
Thương hiệu:
Lucius

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 28 viên
Thương hiệu Lucius
Xuất xứ Lào

Thành phần

  • Ritlecitinib: 50mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Nó phù hợp để điều trị chứng rụng tóc từng vùng nghiêm trọng ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên
  • Không nên sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế JAK khác, thuốc điều hòa miễn dịch sinh học, cyclosporine hoặc các thuốc ức chế miễn dịch mạnh khác.

Liều dùng

  • Liều Ritlecitinib được khuyến nghị là 50 mg, uống, mỗi ngày một lần, cùng hoặc không cùng thức ăn.
  • Nuốt cả viên nang. Không nghiền nát, phá vỡ hoặc nhai viên nang.
  • Nếu quên một liều thuốc thì nên uống càng sớm càng tốt, trừ khi cách liều tiếp theo chưa đến 8 giờ, trong trường hợp đó nên bỏ qua liều đã quên. Sau đó, tiếp tục dùng thuốc theo lịch dùng thuốc bình thường của bạn.

Cách dùng

  • Sử dụng bằng miệng.
  • LuciRit được uống một lần mỗi ngày có hoặc không có thức ăn.
  • Nên nuốt cả viên nang và không nên nghiền nát, chia nhỏ hoặc nhai vì những phương pháp dùng này chưa được nghiên cứu trong các thử nghiệm lâm sàng.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn cảm với (các) hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • • Đang nhiễm trùng nghiêm trọng, bao gồm cả bệnh lao (TB).
  • • Suy gan nặng.
  • • Mang thai và cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Các phản ứng bất lợi được báo cáo thường xuyên nhất là tiêu chảy (9,2%), nhức đầu (9,2%), mụn trứng cá (6,2%), nổi mề đay (4,6%), phát ban (3,8%), viêm nang lông (3,1%) và chóng mặt (2,3%).

Tương tác với các thuốc khác

Khả năng các thuốc khác ảnh hưởng đến dược động học của ritlecitinib

  • Việc sử dụng đồng thời nhiều liều 200 mg itraconazol, một chất ức chế CYP3A mạnh, đã làm tăng diện tích dưới đường cong (AUC)inf của ritlecitinib lên khoảng 15%. Điều này không được coi là có ý nghĩa lâm sàng và do đó không cần điều chỉnh liều khi dùng ritlecitinib cùng với thuốc ức chế CYP3A.
  • Việc sử dụng đồng thời nhiều liều 600 mg rifampicin, một chất cảm ứng mạnh các enzym CYP, làm giảm AUCinf của ritlecitinib khoảng 44%. Điều này không được coi là có ý nghĩa lâm sàng và do đó không cần điều chỉnh liều khi dùng ritlecitinib cùng với các chất gây cảm ứng enzyme CYP.

Khả năng ritlecitinib ảnh hưởng đến dược động học của các thuốc khác

  • Dùng nhiều liều 200 mg, một lần mỗi ngày, ritlecitinib làm tăng AUCinf và Cmax của midazolam, cơ chất của CYP3A4, lần lượt khoảng 2,7 lần và 1,8 lần. Ritlecitinib là chất ức chế CYP3A vừa phải; nên thận trọng khi sử dụng đồng thời ritlecitinib với chất nền CYP3A (ví dụ: quinidine, ciclosporin, dihydroergotamine, ergotamine, pimozide) trong đó sự thay đổi nồng độ vừa phải có thể dẫn đến các phản ứng bất lợi nghiêm trọng. Nên xem xét khuyến nghị điều chỉnh liều cho chất nền CYP3A (ví dụ: colchicine, everolimus, tacrolimus, sirolimus).
  • Nhiều liều 200 mg một lần mỗi ngày ritlecitinib làm tăng AUCinf và Cmax của caffeine, một chất nền của CYP1A2, lần lượt khoảng 2,7 lần và 1,1 lần. Ritlecitinib là chất ức chế vừa phải CYP1A2; nên thận trọng khi sử dụng đồng thời ritlecitinib với các chất nền CYP1A2 khác (ví dụ: tizanidine) khi sự thay đổi nồng độ vừa phải có thể dẫn đến các phản ứng bất lợi nghiêm trọng. Nên xem xét khuyến nghị điều chỉnh liều cho chất nền CYP1A2 (ví dụ: theophylline, pirfenidone).
  • Việc dùng đồng thời một liều ritlecitinib 400 mg làm tăng AUCinf của sumatriptan (một chất vận chuyển cation hữu cơ [OCT]1) lên khoảng 1,3 đến 1,5 lần so với liều sumatriptan dùng riêng lẻ. Sự gia tăng nồng độ sumatriptan không được coi là có ý nghĩa lâm sàng. Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời ritlecitinib với chất nền OCT1 vì sự thay đổi nồng độ nhỏ có thể dẫn đến các phản ứng bất lợi nghiêm trọng.
  • Ritlecitinib không tạo ra những thay đổi đáng kể về mặt lâm sàng về nồng độ của thuốc tránh thai đường uống (ví dụ: ethinyl oestradiol hoặc levonorgestrel), cơ chất CYP2B6 (ví dụ: efavirenz), cơ chất CYP2C (ví dụ: tolbutamide) hoặc cơ chất của chất vận chuyển anion hữu cơ (OAT)P1B1, vú protein kháng ung thư (BCRP) và OAT3 (ví dụ: rosuvastatin).

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Nhiễm trùng nghiêm trọng

Nhiễm trùng nghiêm trọng đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng ritlecitinib. Các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng thường gặp nhất là viêm ruột thừa, nhiễm trùng COVID-19 (bao gồm cả viêm phổi) và nhiễm trùng huyết. Không được bắt đầu điều trị bằng ritlecitinib ở những bệnh nhân bị nhiễm trùng nặng, đang tiến triển.

Những rủi ro và lợi ích của việc điều trị nên được xem xét ở những bệnh nhân:

  • Bị nhiễm trùng mãn tính hoặc tái phát
  • Người đã tiếp xúc với bệnh lao (TB)
  • Có tiền sử nhiễm trùng cơ hội hoặc nghiêm trọng
  • Đã cư trú hoặc đi du lịch đến các vùng có bệnh lao hoặc bệnh nấm lưu hành, hoặc
  • Có các bệnh lý tiềm ẩn có thể khiến họ bị nhiễm trùng
  • Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ về sự phát triển của các dấu hiệu và triệu chứng nhiễm trùng trong và sau khi điều trị bằng ritlecitinib. Nên ngừng điều trị nếu bệnh nhân bị nhiễm trùng cơ hội hoặc nghiêm trọng. Bệnh nhân bị nhiễm trùng mới trong quá trình điều trị bằng ritlecitinib phải được xét nghiệm chẩn đoán nhanh chóng và đầy đủ phù hợp với bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch, nên bắt đầu điều trị bằng kháng sinh thích hợp và bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ. Nếu bị gián đoạn, ritlecitinib có thể được tiếp tục sử dụng sau khi tình trạng nhiễm trùng được kiểm soát.
  • Vì tỷ lệ nhiễm trùng cao hơn ở người cao tuổi và người mắc bệnh tiểu đường nói chung, nên thận trọng khi điều trị cho người già và bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường, đặc biệt chú ý đến khả năng xảy ra nhiễm trùng.

Bệnh lao:

  • Bệnh nhân nên được sàng lọc bệnh lao trước khi bắt đầu điều trị bằng ritlecitinib. Không được dùng Ritlecitinib cho bệnh nhân mắc bệnh lao đang hoạt động. Nên bắt đầu điều trị chống lao trước khi bắt đầu điều trị bằng ritlecitinib ở những bệnh nhân mới được chẩn đoán mắc bệnh lao tiềm ẩn hoặc bệnh lao tiềm ẩn chưa được điều trị trước đó. Ở những bệnh nhân có xét nghiệm lao tiềm ẩn âm tính, vẫn nên cân nhắc điều trị chống lao trước khi bắt đầu điều trị bằng ritlecitinib ở những người có nguy cơ cao và nên xem xét sàng lọc những bệnh nhân có nguy cơ mắc bệnh lao cao trong quá trình điều trị bằng ritlecitinib.

Kích hoạt lại virus:

  • Sự tái hoạt động của virus, bao gồm các trường hợp tái hoạt động của virus herpes (ví dụ, herpes zoster), đã được báo cáo. Nếu bệnh nhân phát triển bệnh herpes zoster, có thể cân nhắc tạm dừng điều trị cho đến khi hết bệnh.
  • Việc sàng lọc bệnh viêm gan siêu vi phải được thực hiện theo hướng dẫn lâm sàng trước khi bắt đầu điều trị bằng ritlecitinib. Những bệnh nhân có bằng chứng nhiễm viêm gan B hoặc C đã bị loại khỏi các nghiên cứu với ritlecitinib. Khuyến cáo theo dõi sự tái hoạt động của bệnh viêm gan siêu vi theo hướng dẫn lâm sàng trong quá trình điều trị bằng ritlecitinib. Nếu có bằng chứng kích hoạt lại, nên tham khảo ý kiến ​​bác sĩ chuyên khoa về gan.

Bệnh ác tính (bao gồm cả ung thư da không phải khối u ác tính)

  • Các khối u ác tính, bao gồm ung thư da không phải khối u ác tính (NMSC) đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng ritlecitinib.
  • Người ta chưa biết liệu sự ức chế chọn lọc JAK3 có thể liên quan đến các phản ứng bất lợi của sự ức chế Janus Kinase (JAK) chủ yếu liên quan đến JAK1 và JAK2 hay không. Trong một nghiên cứu ngẫu nhiên, có đối chứng bằng hoạt chất lớn về tofacitinib (một chất ức chế JAK khác) ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp (RA) từ 50 tuổi trở lên có thêm ít nhất một yếu tố nguy cơ tim mạch, tỷ lệ khối u ác tính cao hơn, đặc biệt là ung thư phổi, ung thư hạch và NMSC, đã được ghi nhận. quan sát thấy với tofacitinib so với thuốc ức chế yếu tố hoại tử khối u (TNF).
  • Dữ liệu lâm sàng hiện có còn hạn chế để đánh giá mối quan hệ tiềm tàng giữa việc tiếp xúc với ritlecitinib và sự phát triển của các khối u ác tính. Đánh giá an toàn dài hạn đang được tiến hành. Nên xem xét những rủi ro và lợi ích của việc điều trị bằng ritlecitinib trước khi bắt đầu hoặc tiếp tục điều trị ở những bệnh nhân mắc bệnh ác tính đã biết ngoài NMSC hoặc ung thư cổ tử cung được điều trị thành công.
  • Nên khám da định kỳ cho những bệnh nhân có nguy cơ cao mắc ung thư da.

Các biến cố tim mạch bất lợi chính (MACE), huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và tắc mạch phổi (PE)

  • Các biến cố thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch và động mạch, bao gồm MACE, đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng ritlecitinib.
  • Người ta chưa biết liệu sự ức chế chọn lọc JAK3 có thể liên quan đến các phản ứng bất lợi do ức chế JAK chủ yếu liên quan đến JAK1 và JAK2 hay không. Trong một nghiên cứu ngẫu nhiên, có đối chứng bằng hoạt chất lớn về tofacitinib (một chất ức chế JAK khác) ở bệnh nhân RA từ 50 tuổi trở lên có thêm ít nhất một yếu tố nguy cơ tim mạch, tỷ lệ MACE cao hơn, được định nghĩa là tử vong do tim mạch, nhồi máu cơ tim không gây tử vong và không- đột quỵ gây tử vong và tỷ lệ huyết khối tĩnh mạch phụ thuộc vào liều cao hơn bao gồm DVT và PE đã được quan sát thấy khi sử dụng tofacitinib so với thuốc ức chế TNF.
  • Việc đánh giá tính an toàn lâu dài của ritlecitinib đang được tiến hành. Nên thận trọng khi sử dụng Ritlecitinib ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ huyết khối tắc mạch như VTE trước đó, bệnh nhân trải qua đại phẫu, bất động, sử dụng biện pháp tránh thai nội tiết kết hợp hoặc liệu pháp thay thế hormone và rối loạn đông máu di truyền. Ở những bệnh nhân nghi ngờ có biến cố thuyên tắc huyết khối, nên ngừng sử dụng ritlecitinib và đánh giá lại kịp thời. Nên xem xét những rủi ro và lợi ích của việc điều trị bằng ritlecitinib trước khi bắt đầu điều trị cho bệnh nhân.

Sự kiện thần kinh

  • Chứng loạn dưỡng sợi trục liên quan đến Ritlecitinib đã được quan sát thấy trong các nghiên cứu độc tính mãn tính trên chó Beagle (xem phần 5.3). Nên ngừng điều trị bằng ritlecitinib trong trường hợp xảy ra các triệu chứng thần kinh không giải thích được.

Bất thường về huyết học

  • Điều trị bằng ritlecitinib có liên quan đến việc giảm tế bào lympho và tiểu cầu. Trước khi bắt đầu điều trị bằng ritlecitinib, nên thực hiện số lượng ALC và tiểu cầu. Không nên bắt đầu điều trị bằng ritlecitinib ở những bệnh nhân có ALC < 0,5 × 10^3/mm3 hoặc số lượng tiểu cầu < 100 × 10^3/mm3. Sau khi bắt đầu điều trị bằng ritlecitinib, nên tạm dừng hoặc ngừng điều trị dựa trên các bất thường về ALC và số lượng tiểu cầu. Số lượng ALC và tiểu cầu được khuyến nghị vào lúc 4 tuần sau khi bắt đầu điều trị bằng ritlecitinib và sau đó theo cách quản lý bệnh nhân thông thường.

Tiêm chủng

  • Không có dữ liệu về đáp ứng với tiêm chủng ở bệnh nhân dùng ritlecitinib. Nên tránh sử dụng vắc xin sống giảm độc lực trong hoặc ngay trước khi điều trị bằng ritlecitinib. Trước khi bắt đầu dùng ritlecitinib, bệnh nhân nên được cập nhật tất cả các loại chủng ngừa, bao gồm cả chủng ngừa phòng bệnh herpes zoster, phù hợp với các hướng dẫn tiêm chủng hiện hành.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ có khả năng sinh con: Ritlecitinib không được khuyến cáo ở những phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ không sử dụng biện pháp tránh thai. Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ phải sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong quá trình điều trị và trong 1 tháng sau liều Litfulo cuối cùng.
  • Thai kỳ: Không có hoặc có rất ít dữ liệu về việc sử dụng ritlecitinib ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy độc tính sinh sản. Ritlecitinib gây quái thai ở chuột và thỏ ở liều cao. Chống chỉ định Litfulo trong thời kỳ mang thai.
  • Cho con bú: Dữ liệu dược lực học/độc tính hiện có ở động vật cho thấy sự bài tiết ritlecitinib vào sữa. Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ sơ sinh/trẻ sơ sinh. Chống chỉ định Litfulo trong thời kỳ cho con bú.
  • Khả năng sinh sản: Tác dụng của ritlecitinib đối với khả năng sinh sản ở người chưa được đánh giá. Không có ảnh hưởng nào đến khả năng sinh sản ở chuột ở mức phơi nhiễm có ý nghĩa lâm sàng.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • LuciRit không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ 20°C đến 25°C (68°F đến 77°F).


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

If you foreigner you can contact through number: 0918 00 6928
or chat social:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top