icon 09 1800 6928 (Call Center For Foreigner)

{SLIDE}

Travicol codein F TV.Pharma, 10 vỉ x 10 viên

Số lượt mua:
1
Mã sản phẩm:
19451
Thương hiệu:
TV.Pharm
Giá bán lẻ:
150,000 đ

Thông tin chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)

Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK

Giao hàng nhanh tại Tp HCM

Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày

 CSKH1: 08.9939.1368

 CKSH2: 08.1900.8095

  HTKD: 0901.346.379

Quan tâm Minh Châu trên Zalo
Bạn chưa có tài khoản?
Yêu cầu shop gọi lại
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích

Thành phần

  • Paracetamol: 500 mg
  • Codein phosphat hemihydrat: 15 mg

Tá dược vừa đủ 1 viên.

Công dụng (Chỉ định)

  • Travicol Codein F dùng điều trị các cơn đau mức độ trung bình ở người lớn như: nhức đầu, đau bụng hành kinh, đau thần kinh, đau răng và đau khớp, đau lưng, đau nhức cơ bắp, đau do chấn thương, bong gân.
  • Travicol Codein F được chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình khi các thuốc giảm đau khác như paracetamol hay ibuprofen (đơn độc) không có hiệu quả.

Liều dùng

  • Người lớn: uống 1-2 viên, cách 4 giờ uống một lần. Không dùng quá 8 viên/ngày
  • Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Trẻ em từ 16 tuổi trở lên và trên 50kg: uống 1- 2 viên, cách 6 giờ uống một lần. Không dùng quá 8 viên/ngày
  • Trẻ em từ 12 đến 15 tuổi: mỗi lần uống 1 viên, cách 6 giờ uống một lần. Không dùng quá 4 viên/ngày.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Chống chỉ định cho trẻ dưới 12 tuổi.
  • Người già và người suy nhược: thận trọng vì những bệnh nhân này nhạy cảm hơn với codein. Liều có thể giảm một nửa so với liều người lớn, sau đó có thể điều chỉnh theo đáp ứng của người bệnh và mức độ đau (xem phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
  • Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Cách dùng

  • Dùng đường uống. Thời gian điều trị giảm đau nên giới hạn trong 3 ngày, nếu sử dụng dài ngày hơn phải tham khảo ý kiến bác sĩ.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy hô hấp cấp. Suy gan, suy thận nặng.
  • Nguy cơ liệt ruột; trướng bụng, bệnh tiêu chảy cấp như viêm đại tràng loét hoặc viêm đại tràng do kháng sinh
  • Các bệnh kèm tăng áp lực nội sọ hoặc chấn thương sọ não (vì ngăn cản chẩn đoán dựa vào đáp ứng đồng tử)
  • Bệnh nhân hôn mê.
  • Bệnh nhân dùng thuốc ức chế enzym monoamine oxidase hoặc những bệnh nhân đã dùng thuốc này trong vòng hai tuần trước đó.
  • Những bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh.
  • Trẻ em từ 0 – 18 tuổi vừa thực hiện thủ thuật cắt amidan và/hoặc nạo VA để điều trị hội chứng ngưng thở khi ngủ liên quan đến tắc nghẽn đường thở do các bệnh nhân này có nguy cơ cao xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng và đe dọa tính mạng (xem phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc)
  • Không dùng thuốc cho trẻ em có vấn đề về thở, bao gồm các bệnh về thần kinh cơ, các bệnh về tim hoặc hô hấp nặng, nhiễm khuẩn hô hấp, đa chấn thương hoặc vừa trải qua phẫu thuật lớn (xem phần Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
  • Phụ nữ có thai và cho con bú (xem phần Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú).
  • Trẻ em dưới 12 tuổi.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Paracetamol:

  • Phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp tuy hiếm xảy ra, nhưng có khả năng gây tử vong. Nếu thấy xuất hiện ban hoặc các biểu hiện khác về da, phải ngừng dùng thuốc và thăm khám thầy thuốc.
  • Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Nếu thấy sốt, bọng nước quanh các hốc tự nhiên, nên nghĩ đến hội chứng Stevens-Johnson, phải ngừng thuốc ngay.
  • Ít gặp: ban; Dạ dày - ruột: buồn nôn, nôn, loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
  • Hiếm gặp: hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính.

Codein:

  • Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, khát và có cảm giác khác lạ, buồn nôn, nôn, táo bón.
  • Ít gặp: ngứa, mày đay, suy hô hấp, an dịu, sảng khoái, bồn chồn, đau dạ dày, co thắt ống mật.
  • Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, ảo giác, mất phương hướng, rối loạn thị giác, co giật, suy tuần hoàn.
  • Nghiện thuốc: Dùng codein trong thời gian dài với liều cao (từ 240 mg – 540 mg/ngày) có thể gây nghiện thuốc. Các biểu hiện thường gặp khi thiếu thuốc là bồn chồn, run, co giật cơ, toát mồ hôi, chảy nước mũi. Có thể gây lệ thuộc thuốc về tâm lý, về thân thể và gây quen thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

  • Paracetamol: Nếu xảy ra ADR nghiêm trọng, phải ngừng dùng paracetamol. Về điều trị, xin đọc phần: “Quá liều và cách xử trí”
  • Codein: ADR thường ít xảy ra khi dùng liều điều trị thông thường bằng đường uống. Buồn nôn, nôn, táo bón khi dùng liều lặp lại nhiều lần. Tránh dùng liều cao, hoặc kéo dài. Nếu cần có thể sử dụng thuốc nhuận tràng hoặc thụt tháo.

Tương tác với các thuốc khác

Paracetamol:

  • Sử dụng liều cao và kéo dài paracetamol có thể làm tăng nhẹ tác dụng chống đông máu của coumarin và các dẫn chất indandion.
  • Cần chú ý đến khả năng gây hạ thân nhiệt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt. 
  • Uống rượu quá nhiều và lâu ngày có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên gan của paracetamol.
  • Các thuốc chống co giật (phenyntoin, barbiturat, carbamazepin...) gây cảm ứng enzym ở microsom gan, có thể làm tăng độc tính hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan.
  • Isoniazid  và các thuốc chống lao làm tăng độc tính trên gan của paracetamol.
  • Paracetamol có thể làm thay đổi kết quả xét nghiệm acid uric trong huyết thanh bằng phương pháp axit phosphotungstic và glucose trong máu bằng phương pháp glucose oxidase peroxidase.

Codein:

  • Tác dụng giảm đau của codein tăng lên khi phối hợp với aspirin và paracetamol, nhưng giảm hoặc mất tác dụng bởi quinidin. Codein làm giảm chuyển hóa cyclosporin do ức chế enzym cytochrom P450
  • Khi dùng đồng thời codein với các thuốc giảm đau opioid, rượu, thuốc gây mê, thuốc trấn tĩnh, thuốc an thần và thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc ức chế monoamin oxidase, và các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác có nguy cơ tăng tác dụng ức chế thần 
  • Tương tác thuốc với các thuốc giảm nhu động ruột như metoclopramid, domperidon.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Paracetamol:

  • Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị, và khi dùng dưới sự hướng dẫn của thầy thuốc. Tuy nhiên, dùng quá liều paracetamol là nguyên nhân chính gây suy gan cấp. Dùng nhiều chế phẩm chứa paracetamol đồng thời có thể dẫn đến hậu quả có hại (như quá liều paracetamol).
  • Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven – Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
  • Phản ứng da nghiêm trọng, có khả năng gây tử vong bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN), hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân (AGEP: Acute generalized exanthematous), hội chứng Lyell tuy hiếm nhưng đã xảy ra với paracetamol, thường không phụ thuộc vào tác dụng của thuốc khác. Tuy các thuốc giảm đau và hạ sốt khác (như NSAID) có thể gây phản ứng tương tự, mẫn cảm chéo với paracetamol không xảy ra.
  • Người bệnh phải dừng thuốc và đi khám thầy thuốc ngay khi thấy phát ban hoặc các biểu hiện khác ở da hoặc các phản ứng mẫn cảm trong khi điều trị. Người bệnh có tiền sử có các phản ứng như vậy không nên dùng chế phẩm chứa paracetamol.
  • Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát, sần ngứa và mề đay; những phản ứng quá mẫn khác gồm phù thanh quản, phù mạch và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p-aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt với người bệnh dùng paracetamol.
  • Một số dạng thuốc paracetamol có trên thị trường chứa sulfit có thể gây phản ứng kiểu dị ứng, gồm cả phản vệ và những cơn hen đe dọa tính mạng hoặc ít nghiêm trọng hơn ở một số người quá mẫn. Thường gặp ở người bệnh hen nhiều hơn ở người không hen.
  • Phải thận trọng khi dùng paracetamol cho người bệnh bị suy gan, suy thận, người nghiện rượu, suy dinh dưỡng mạn tính hoặc bị mất nước. Tránh dùng liều cao, dùng kéo dài và dùng theo đường tĩnh mạch cho người bị suy gan.
  • Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù nồng độ cao ở mức nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
  • Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
  • Phối hợp với các chế phẩm có chứa paracetamol có thể gây ngộ độc hoặc quá liều paracetamol.

Codein:

  • Chuyển hóa qua CYP2D6: Codein được chuyển hóa thành morphin (chất chuyển hóa có hoạt tính) qua enzym gan CYP2D6 tại gan. Nếu thiếu hụt một phần hoặc toàn bộ enzym này, bệnh nhân sẽ không đạt được hiệu quả điều trị phù hợp. Ước tính có đến 7% dân số da trắng có thể thiếu hụt enzym này. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân mang gen chuyển hóa mạnh hoặc siêu nhanh, sẽ tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng có hại do ngộ độc opioid ngay cả ở liều kê đơn thường dùng. Những bệnh nhân này có khả năng chuyển hóa codein thành morphin nhanh hơn, dẫn đến nồng độ morphin trong huyết thanh cao hơn so với dự kiến.
  • Các triệu chứng thường gặp của ngộ độc opioid bao gồm rối loạn ý thức, buồn ngủ, thở nông, co đồng tử, buồn nôn, nôn, táo bón, chán ăn. Trong các trường hợp nghiêm trọng, có thể xuất hiện các triệu chứng của suy giảm tuần hoàn và hô hấp, có thể đe dọa tính mạng và rất hiếm khi gây tử vong.

Phụ nữ mang thai và cho con con

  • Thời kỳ mang thai: Travicol Codein F không được khuyến cáo dùng cho phụ nữ đang mang thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Travicol Codein F không được khuyến cáo dùng cho phụ nữ đang cho con bú (Xem phần Chống chỉ định). 
  • Ở liều điều trị thông thường, codein và chất chuyển hóa có hoạt tính có thể có mặt trong sữa mẹ ở liều rất thấp và dường như không gây ảnh hưởng bất lợi đến trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân là người mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh, morphin (chất chuyển hóa có hoạt tính của codein) có thể có trong sữa mẹ với nồng độ cao hơn và trong những trường hợp rất hiếm, có thể dẫn đến ngộ độc opioid ở trẻ sơ sinh, có thể gây tử vong.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần cảnh báo người bệnh thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc sử dụng máy vì nó có thể làm cho người bệnh cảm thấy buồn ngủ hoặc chóng mặt, không tập trung. Không lái xe hoặc sử dụng máy trong khi đang dùng thuốc này cho đến khi chắc chắn rằng người sử dụng thuốc không bị ảnh hưởng.

Bảo quản

  • Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
  • Tránh xa tầm tay trẻ em.


*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

if you are foreigners, please contact us via phone number 0918 00 6928
or chat:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

Bình luận của bạn
*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top