Actapulgite 3g, Hộp 30 gói
- Điều trị các triệu chứng chức năng của đường ruột, đặc biệt là tiêu chảy và chướng bụng.
- Gói
- Hộp 30 gói
Thông tin chung
Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM (Chi tiết)
MetaShip giao hàng đến 18h từ thứ 2 đến Thứ 7 (Sau 18h được chuyển sang ngày hôm sau)
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Giao hàng toàn quốc: Viettel Post, VNPost, GHN, GHTK
Giao hàng nhanh tại Tp HCM
Đổi trả miễn phí trong vòng 7 ngày
CSKH1: 08.9939.1368
CKSH2: 08.1900.8095
HTKD: 0901.346.379
Thành phần Actapulgite 3g
- Hoạt chất chính: Attapulgite mormoiron hoạt hoá 3,000g.
- Tá dược: Glucose monohydrate 0,200g, sodium saccharin 0,005g.
Chỉ định Actapulgite 3g
- Điều trị các triệu chứng chức năng của đường ruột, đặc biệt là tiêu chảy và chướng bụng.
Liều dùng Actapulgite 3g
- Người lớn: 2 - 3 gói/ngày, tốt nhất dùng trước bữa ăn.
- Trẻ trên 10kg cân nặng: 2 gói/ngày, tốt nhất dùng trước bữa ăn.
- Để có được hỗn dịch đồng nhất có vị dễ chịu, nên trộn thuốc bột khô này với đường trước khi thêm nước.
Chống chỉ định Actapulgite 3g
- Mẫn cảm với hoạt chất hay bất kỳ thành phần nào của tá dược.
- Hẹp đường tiêu hóa.
Thận trọng Actapulgite 3g
- Thận trọng trong trường hợp phình đại tràng, nhu động đại tràng bị thay đổi (nguy cơ u phân).Thuốc chứa glucose nên không khuyến cáo dùng cho bệnh nhẫn có hội chứng kém hấp thu glucose hoặc galactose.
- Trong tiêu chảy cấp ở trẻ em phải dùng cùng các thuốc bổ sung nước và chất điện giải.
- Phải luôn xem xét việc bù nước ở những bệnh nhân thể trạng yếu, trẻ nhũ nhi và trẻ em qua đường uống (ORS) hoặc đường truyền tĩnh mạch theo mức độ tiêu chảy, tuổi và bệnh cảnh lâm sàng của bệnh nhân.
Tác dụng phụ Actapulgite 3g
- Có thể bị táo bón, trong trường hợp sử dụng kéo dài hoặc liều cao.
Tương tác với các thuốc khác Actapulgite 3g
- Có sự giảm hấp thu qua đựờng tiêu hóa của các thuốc uống cùng lúc đã được ghi nhận.
- Lưu ý, các chất hấp phụ đều không nên uống cùng lúc với các thuốc khác.
Nếu có thể, thuốc này nên dùng trước hoặc sau ít nhất 2 giờ với các thuốc sau:
- Thuốc kháng sinh kháng lao (ethambutol, isoniazid) (đường uống).
- Kháng sinh - nhóm cycline (đường uống).
- Kháng sinh - nhóm fluoroquinolone (đường uống).
- Kháng sinh - nhóm lincosamide (đường uống).
- Kháng histamine H2 (đường uống).
- Atenolol, metoprolol, propranolol (đường uống).
- Chloroquine (đường uống).
- Diflunisal (đường uống).
- Digoxin (đường uống).
- Biphosphonates (đường uống).
- Natri floride.
- Các glucocorticoid (đường uống) (prednisolone và dexamethasone).
- Indometacin (đường uống).
- Kayexalate (đường uống).
- Ketoconazole (đường uống).
- Lansoprazole.
- Thuốc an thẩn nhóm Phenothiazine.
- Penicillamine (đường uống).
- Muối sắt (đường uống).
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
If you foreigner you can contact through number: 0918 00 6928
or chat social: