{SLIDE}
Thông tin Tetracyclin

Thông tin hoạt chất chỉ mang tính chất tham khảo chung. Để biết chi tiết của từng thuốc, mời bạn xem hướng dẫn sử dụng trong trang chi tiết.

Nhóm thuốc

Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm

Tổng quan (Dược lực)

Tetracycline là một kháng sinh phổ rộng được sử dụng để điều trị nhiều loại nhiễm trùng khác nhau, bao gồm cả mụn trứng cá, cơ chế hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn, và không có tác dụng trên virus.

Công dụng (Chỉ định)

Do mức độ kháng thuốc nghiêm trọng của vi khuẩn và do đã có nhiều loại thuốc kháng khuẩn khác nên cần hạn chế sử dụng tetracyclin. Tuy nhiên, thuốc vẫn còn một số chỉ định, cụ thể là:

- Nhiễm khuẩn do Chlamydia: Bệnh Nicolas Favre; viêm phổi, viêm phế quản hoặc viêm xoang do Chlamydia pneumoniae; sốt vẹt (Psittacosis); bệnh mắt hột; viêm niệu đạo không đặc hiệu do Chlamydia trachomatis...

- Nhiễm khuẩn do Rickettsia.

- Nhiễm khuẩn do Mycoplasma, đặc biệt các nhiễm khuẩn do Mycoplasma pneumoniae.

- Nhiễm khuẩn do Brucella và Francisella tularensis.

- Bệnh dịch hạch (do Yersinia pestis), bệnh dịch tả (do Vibrio cholerae).

- Mụn trứng cá.

- Tham gia trong một số phác đồ trị H. pylori trong bệnh loét dạ dày tá tràng.

- Phối hợp với thuốc chống sốt rét như quinin để điều trị sốt rét do Plasmodium falciparum kháng thuốc.

Chỉ nên dùng tetracyclin khi đã chứng minh được vi khuẩn gây bệnh còn nhạy cảm.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

- Mẫn cảm với bất kỳ một tetracyclin nào.

- Trẻ dưới 8 tuổi.

- Phụ nữ trong thời kỳ thai nghén và cho con bú.

- Tránh tiếp xúc với ánh nắng, ánh sáng đèn - đã có báo cáo về mẫn cảm ánh sáng.

- Bệnh nhân suy gan, suy thận.

- Bệnh lupus.

- Các kháng acid, muối alumini (nhụm), calci, sắt, magnesi và kẽm làm giảm hấp thu tetracyclin.

Tương tác thuốc

- Tránh dùng đồng thời với muối Ca, Fe, Al, sữa.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

- Thường gặp: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy. Răng trẻ kém phát triển và biến màu khi sử dụng tetracyclin cho phụ nữ mang thai và trẻ dưới 8 tuổi. Tăng phát triển vi khuẩn kháng kháng sinh và nguy cơ phát triển vi khuẩn đường ruột kháng kháng sinh.

- Ít gặp: Loét và co hẹp thực quản. Phản ứng dị ứng da, mày đay, phù Quincke, tăng nhạy cảm với ánh sáng khi tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.

- Hiếm gặp: Các phản ứng quá mẫn phản vệ, ban xuất huyết phản vệ, viêm ngoại tâm mạc, lupus ban đỏ toàn thân trầm trọng thêm. Thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính và tăng bạch cầu ưa eosin. Viêm ruột kết màng giả, viêm lưỡi, viêm miệng, viêm tụy. Viêm cổ tử cung, viêm âm đạo, nhiễm nấm do rối loạn hệ vi khuẩn thường trú. Ðộc với gan cùng với suy giảm chức năng thận. Tăng áp suất nội sọ lành tính.

Lưu ý:

- Hạn chế để da tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời. 

- Ngưng thuốc khi có biểu hiện ban đỏ trên da.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ. Tuyệt đối không được tự ý dùng thuốc kê đơn mà không có sự hướng dẫn của y bác sĩ và người có chuyên môn.

Sản phẩm cùng hoạt chất Xem tất cả

© Bản quyền thuộc về nhathuocminhchau.com

Công ty TNHH Thương Mại Y Tế Xanh _ GPKD số 0316326671 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 16/06/2020 _ GĐ/Sở hữu website Trần Văn Quang                                                                                         Địa chỉ: 114D Bạch đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP.HCM  (Chỉ đường

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

*** Website nhathuocminhchau.com không bán lẻ dược phẩm trên Online, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức cung cấp thông tin tham khảo cho nhân sự trong hệ thống và là nơi Người dân tham thảo thông tin về sản phẩm.

Thiết kế bởi www.webso.vn

0899391368

Back to top